Thứ Năm, 9 tháng 2, 2017

Quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Thông tư 220/2010/TT-BTC

Quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Thông tư 220/2010/TT-BTC

Thông tư 220/2010/TT-BTC đã quy định rất rõ về các điều khoản, quy tắc tam gia bảo hiểm cháy nổ của các cơ sở, doanh nghiệp.

1.Các cơ sở có nguy cơ cháy nổ bắt buộc phải tham gia bảo hiểm gồm:

+Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

+ Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng.


Quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Thông tư 220/2010/TT-BTC


+ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.

+ Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.

+ Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

+ Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

+ Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên.

+ Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên.

+ Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2.

+ Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên.

+ Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực.

+ Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.

+ Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên.

2.Các cơ sở phải có giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới được phép kinh doanh:

+ Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, nhà cho thuê văn phòng có chiều cao từ 7 tầng trở lên.

+ Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và hoá chất dễ cháy, nổ, với mọi quy mô.

+ Cơ sở sản xuất, gia công, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

+ Kho xăng dầu có tổng dung tích 500 m3 trở lên, kho khí đốt hoá lỏng có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên.

+ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.

+ Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

+ Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100.000 KW trở lên, nhà máy thuỷ điện có công suất từ 20.000 KW trở lên, trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên.

3.Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

-Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

-Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:

+ Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.

+ Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm.

4.Quyền của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

+ Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

+ Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

+ Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

+ Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

+ Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.

+ Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Nghị định 130/2006/NĐ-CP

Chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Nghị định 130/2006/NĐ-CP

1.Các đối tượng phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:


+Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá cháy được.

+ Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng.

+ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.


Chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc – Nghị định 130/2006/NĐ-CP


+ Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.

+ Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá.

 + Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên.

+ Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác.

+ Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong sân vận động.

+ Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ; nhà ga hành khách; ga hàng hoá .

+ Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông.

+ Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực.

+Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy; bãi hàng hoá, vật tư cháy được .

+ Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu.

+ Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ .

2.Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
 

Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm: nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; máy móc thiết bị; các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác mà giá trị của nó tính được thành tiền.

3.Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu


Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy  nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do các bên thoả thuận.

4.Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 
 

- Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm cháy, nổ.
 
- Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc phải có những nội dung chính sau đây:
 
+ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;
 
+ Đối tượng bảo hiểm;
 
+ Điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
 
+ Giá trị tài sản được bảo hiểm cháy, nổ;
 
+ Quy tắc, biểu phí bảo hiểm được áp dụng;
 
+ Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
 
+ Thời hạn bảo hiểm;
 
+ Mức phí, phương thức đóng bảo hiểm;
 
+ Cơ quan thẩm định thiệt hại khi cần;
 
+ Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
 
l) Trách nhiệm của bên mua và bên bán bảo hiểm;
 
m) Các quy định giải quyết tranh chấp;
 
n) Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;
 
o) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
 

Bảo hiểm cháy nổ ô tô và lưu ý khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm cháy nổ ô tô và lưu ý khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Hiện nay tình trạng tai nạn giao thông đang có chiều hướng tăng, tổng kết 6 tháng đầu năm cho thấy trên cả nước xảy ra 10.524 vụ tai nạn, chết 4.320 người và bị thương 9.116 người đặc biệt có 31 vụ nghiêm trọng trong đó có các vụ tai nạn ô tô đặc biệt nghiêm trọng.

Để giảm thiểu tai nạn trước hết mỗi người cần tuân thủ luật giao thông, nhưng vẫn không thể lường trước được những rủi ro khi tham gia giao thông nên Chính phủ đã ban hành các nghị định, thông tư về các loại 
bảo hiểm xe ô tô như bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm cháy nổ,… Đặc biệt với loại cháy nổ thường gây hậu quả nghiêm trọng như các vụ xe chở gas, xăng dầu  khi gặp tai nạn gây cháy nổ và tạo ra tai nạn liên hoàn,…

Bảo hiểm cháy nổ ô tô và lưu ý khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Khi tham gia bảo hiểm cháy nổ thì bên mua bảo hiểm sẽ có các quyền lợi:


+Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

+ Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

+Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.

+Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.
 
+Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
 
+ Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

 

Quy định bồi thường bảo hiểm cháy nổ xe ô tô:


    +Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

    +Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

 

Các lưu ý khi tham gia bảo hiểm cháy nổ ô tô:


+Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.

+Ngoài việc tham gia hợp đồng 
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.

+Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

+Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

 

Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ ô tô:


+Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

+Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.